Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài
Thủ tục đăng ký kết hôn với Người Nước Ngoài là thủ tục cần thiết khi bạn muốn đăng ký kết hôn với Người Nước Ngoài. Tuy nhiên đây là một thủ tục rắc rối gây nhiều khó khăn.
Nghị định 126/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/2/2015 hướng dẫn chi tiết nhiều vấn đề quan trọng của Luật hôn nhân và gia đình 2014. Nghị định 126/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/2/2015 hướng dẫn chi tiết nhiều vấn đề quan trọng của Luật hôn nhân và gia đình 2014.
1. Điều kiện xem xét chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
2. Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn với Người Nước Ngoài.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (có giá trị trong vòng 6 tháng).
- Giấy chứng nhận sức khỏe: Do cơ quan có thẩm quyền cấp, xác nhận người đăng ký kết hôn không mắc các bệnh tâm thần hoặc bệnh khác ảnh hưởng đến khả năng nhận thức và điều khiển hành vi.
- Giấy tờ chứng minh về nhân thân: CCCD, sổ hộ khẩu, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
- Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì bạn còn phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
*** Lưu ý:
- Ngoài các giấy tờ nêu trên, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì người này còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại khoản 2 điều 36 của nghị định 123/2015/NĐ-CP.
- Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với Người Nước Ngoài tại UBND cấp phường/ huyện trở lên.
3. Thời gian nhận kết quả: Trong thời hạn 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh riêng với các bên nếu thấy cần thiết.
Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định điều 8 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định tại điều 33 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp phường/ huyện trở lên ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Sau đó, tiến hành trao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn nếu có gì vướng mắc, vui lòng liên hệ với Visa Nha Trang để được tư vấn miễn phí.
Visa Nha Trang luôn mang đến cho Quý khách hàng những dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng và uy tín nhất.
Xin vui lòng liên hệ: 094.249.1931 hoặc 098.340.5409 gặp Ms. Nhi để nhận hỗ trợ dịch vụ một cách tốt nhất.
Trân trọng cảm ơn quý khách hàng!
1. Điều kiện xem xét chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
2. Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn với Người Nước Ngoài.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (có giá trị trong vòng 6 tháng).
- Giấy chứng nhận sức khỏe: Do cơ quan có thẩm quyền cấp, xác nhận người đăng ký kết hôn không mắc các bệnh tâm thần hoặc bệnh khác ảnh hưởng đến khả năng nhận thức và điều khiển hành vi.
- Giấy tờ chứng minh về nhân thân: CCCD, sổ hộ khẩu, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
- Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì bạn còn phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
*** Lưu ý:
- Ngoài các giấy tờ nêu trên, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì người này còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại khoản 2 điều 36 của nghị định 123/2015/NĐ-CP.
- Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với Người Nước Ngoài tại UBND cấp phường/ huyện trở lên.
3. Thời gian nhận kết quả: Trong thời hạn 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh riêng với các bên nếu thấy cần thiết.
Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định điều 8 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định tại điều 33 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp phường/ huyện trở lên ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Sau đó, tiến hành trao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn nếu có gì vướng mắc, vui lòng liên hệ với Visa Nha Trang để được tư vấn miễn phí.
Visa Nha Trang luôn mang đến cho Quý khách hàng những dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng và uy tín nhất.
Xin vui lòng liên hệ: 094.249.1931 hoặc 098.340.5409 gặp Ms. Nhi để nhận hỗ trợ dịch vụ một cách tốt nhất.
Trân trọng cảm ơn quý khách hàng!